headermoi

nucinhhoat
nuocthai
khithai
Trang chủ/TƯ VẤN PHÁP LÝ MÔI TRƯỜNG /Đánh giá sơ bộ TĐMT và Đánh giá tác động môi trường

Đánh giá sơ bộ tác động môi trường; ..Đánh giá tác động môi trường

Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuát thực hiện dự án đầu tư.

1. Căn cứ pháp lý

* Luật BVMT số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020

* Nghị định 54/2021/NĐ-CP ban hành 21/05/2021

2. Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường

Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường là dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Bao gồm các dự án sau:

a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.

3. Thời điểm đánh giá sơ bộ tác động môi trường

Thời điểm đánh giá sơ bộ tác động môi trường được thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

4. Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường

a) Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên quan;

b) Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường trên cơ sở quy mô, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;

c) Nhận diện yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu tư theo các phương án về địa điểm (nếu có);

d) Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án về quy mô, công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải, địa điểm thực hiện dự án đầu tư và biện pháp giảm thiểu tác động môi trường;

đ) Xác định các vấn đề môi trường chính và phạm vi tác động đến môi trường cần lưu ý trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.

 

Trên đây là những thông tin về đánh giá sơ bộ tác động môi trường của Công ty chúng tôi.

 

Đánh giá tác động môi trường

Luật Bảo vệ môi trường vừa có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, một trong những vấn đề được doanh nghiệp đặc biệt quan tâm là đánh giác tác động môi trường (ĐTM)

Trong Luật BVMT 2014 trước đây, ĐTM được coi như một công cụ để phân tích và dự báo các tác động đến môi trường khi triển khai dự án. Tuy nhiên do chỉ mang tính chất dự báo nên các quy định về ĐTM có nhiều vấn đề bất cập trong quá trình vận hành dự án bởi khi dự án đi vào giai đoạn vận hành sẽ có nhiều thay đổi mà trong ĐTM không thể lường trước được.

Theo quy định tại điều 30 của Luật bảo vệ môi trường 2020 đã thu hẹp phạm vi đối tượng cần phải lập ĐTM. Cụ thể, đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:

+ Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao (khoản 3, Điều 28, Luật BVMT 2020)

+ Một số dự án đầu tư thuộc nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo các điểm c, d, đ, e, khoản 4, điều 28, Luật BVMT 2020.

Theo quy định tại điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020, đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm:

a) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại mục a) ở trên

Thời điểm cần thực hiện xin cấp giấy phép môi trường:

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT 2020 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày 01/01/2022 phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

+ Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT 2020 đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày 01/01/2022, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật BVMT 2020;

Tìm kiếm bài viết

Thống kê truy cập

Liên hệ

CTY TNHH MÔI TRƯỜNG KHANG THỊNH

ĐC: 539/9/17 Luỹ Bán Bích, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM.

VP: 18/18, KP9, đường TCH 17, P. TCH, Q12, HCM.

HOTLINE: 0935577159- 0903321787. ( Ms.Mai - Mr.Thảo)

Email: mtkhangthinh@gmail.com

Website: https://moitruongkhangthinh.com

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309942782 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 27/04/2010, thay đổi lần 2 ngày 10/08/2023 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.

Bản đồ